Thép ống

Hiển thị tất cả 11 kết quả

Giá thép ống hiện tại đang được bán bao nhiêu là câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm? Bạn đang muốn tìm kiếm sản phẩm phù hợp nhu cầu và công trình của mình nhưng chi phí tối ưu? Liên hệ ngay Thép Trí Việt thông qua số hotline 091 816 8000 - 0907 6666 51 - 0907 6666 50 để được tư vấn và hỗ trợ những thông tin cần thiết. 

Thép Trí Việt tự hào là đại lý cấp 1 của nhiều thương hiệu thép uy tín trên thị trường. Công ty có thời gian hoạt động dài, là đối tác tin cậy của các nhà thầu xây dựng. Các sản phẩm ống thép được cung cấp bởi Thép Trí Việt đều mới 100%, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chất lượng cao, đầy đủ chứng chỉ CO/CQ từ nhà sản xuất.

Giá thép ống tại Thép Trí Việt luôn được cập nhật thường xuyên
Giá thép ống tại Thép Trí Việt luôn được cập nhật thường xuyên

Bảng báo giá thép ống hôm nay mới nhất 

Thép ống được ứng dụng nhiều trong các công trình, lĩnh vực, ngành nghề. Bởi vậy, hiện tại có khá nhiều đơn vị cung cấp sản phẩm. Tuy nhiên, khách hàng tại khu vực miền Nam vẫn tin tưởng chọn Thép Trí Việt. Khi mua thép ống tại Thép Trí Việt, quý khách hàng sẽ nhận được nhiều ưu đãi như:

  • Giá thép ống cạnh tranh với nhiều đơn vị cung cấp khác trên thị trường hiện nay. Các sản phẩm từ nhà máy có thương hiệu đảm bảo chất lượng và có hóa đơn chứng từ rõ ràng. 
  • Khách mua lần đầu đơn hàng đủ số lượng sẽ được chiết khấu trên mỗi kg. Những lần sau mua hàng sẽ được giảm thêm 10% trên tổng hóa đơn. 
  • Hóa đơn đã bao gồm thuế VAT đầy đủ. Nếu bạn không lấy chứng từ sẽ được giảm thêm %. 
  • Thép Trí Việt có các ưu đãi lớn cho đại lý và hoa hồng cho người giới thiệu cao nhất hiện nay. 
  • Giao hàng tận chân công trình, nhận hàng kiểm tra xong mới thanh toán. Những đơn trong nội thành và bán kính dưới 100km được miễn phí vận chuyển.
Bảng giá thép ống hôm nay mới nhất tại Thép Trí Việt
Bảng giá thép ống hôm nay mới nhất tại Thép Trí Việt

Sau đây sẽ là bảng giá thép ống chi tiết được cập nhật cho khách hàng tham khảo.

QUY CÁCH ĐỘ DÀY

mm

Barem 

Kg/6m

Giá

VNĐ/6m

P21.3 (DN15) 2.77 (SCH40) 7.70 207,900
3.73 (SCH80) 9.75 263,250
P26.7 (DN20) 2.87 (SCH40) 10.20 275,400
3.91 (SCH80) 13.30 359,100
P33.4 (DN25) 3.38 (SCH40) 15.10 407,700
4.55 (SCH80) 19.60 529,200
P42.2 (DN32) 2.97 (SCH30) 17.24 465,480
3.56 (SCH40) 20.5 553,500
4.85 (SCH80) 26.9 726,300
P48.3 (DN40) 3.18 (SCH30) 21.2 572,400
3.68 (SCH40) 24.3 656,100
5.08 (SCH80) 32.5 877,500
P60.3 (DN50) 3.18 (SCH30) 26.84 724,680
3.91 (SCH40) 32.7 882,900
5.54 (SCH80) 44.9 1,212,300
P73 (DN65) 4.77 (SCH30) 48.156 1,300,212
5.16 (SCH40) 51.792 1,398,384
7.01 (SCH80) 68.442 1,847,934
P76 (DN65) 4.00 42.6 1,150,200
4.77 (SCH30) 50.274 1,357,398
5.16 (SCH40) 54.1 1,460,700
7.01 (SCH80) 71.6 1,933,200
P88.9 (DN80) 4.00 50.3 1,358,100
4.77 (SCH30) 59.38 1,603,260
5.49 (SCH40) 67.8 1,830,600
6.35 77.7 2,097,900
7.62 (SCH80) 92.7 2,502,900
P355.6 (DN350) 7.92 (SCH20) 407.676 11,007,252
9.52 (SCH30) 487.482 13,162,014
11.13 (SCH40) 547.794 14,790,438
12.7 644.35 17,397,450
19.05 (SCH80) 948.612 25,612,524
P406.4 (DN400) 7.92 (SCH20) 467.244 12,615,588
9.53 (SCH30) 559.038 15,094,026
12.7 (SCH40) 739.8 19,974,600
21.42 (SCH80) 1220.118 32,943,186
P457.2 (DN450) 7.92 (SCH20) 526.812 14,223,924
11.13 (SCH30) 732.654 19,781,658
14.27 (SCH40) 935.196 25,250,292
23.9 (SCH80) 1526.196 41,207,292
P508 (DN500) 9.53 (SCH20) 702.51 18,967,770
12.7 (SCH30) 930.714 25,129,278
15.06 (SCH40) 1098.408 29,657,016
26.18 (SCH80) 1866.372 50,392,044
P610 (DN600) 9.53 (SCH20) 846.258 22,848,966
14.27 (SCH30) 1257.816 33,961,032
17.45 (SCH40) 1529.904 41,307,408
30.93 (SCH80) 2650.056 71,551,512
P101.6 (DN90) 4.77 (SCH30) 68.34 1,845,180
5.0 71.5 1,930,500
5.74 (SCH40) 81.414 2,198,178
8.08 (SCH80) 111.804 3,018,708
10.0 135.53136 3,659,347
P114.3 (DN100) 4.0 65.3   1,763,100
5.0 80.9   2,184,300
6.02 (SCH40) 96.5   2,605,500
8.56 (SCH80) 134 3,618,000
11.13 170   4,590,000
P127 (DN115) 6.27 (SCH40) 112.002   3,024,054
9.02 (SCH80) 157.458   4,251,366
10.0 173.11   4,673,970
P141.3 (DN125) 5.0 100.84   2,722,680
6.0 120.2   3,245,400
6.55 (SCH40) 130.59   3,525,930
8.0 157.8   4,260,600
9.52(SCH80) 185.622   5,011,794
12.7 242   6,534,000
P168.3 (DN150) 5.0 120.81   3,261,870
6.35 (SCH20) 152.16   4,108,320
7.11 (SCH40) 169.572 4,578,444
10.97 (SCH80) 255.366 6,894,882
18.26 405.4 10,945,800
21.95 475.30 12,833,100
P219.1 (DN200) 6.35 (SCH20) 199.872 5,396,544
7.04 (SCH30) 220.746 5,960,142
8.18 (SCH40) 255.252 6,891,804
10.31 318.51 8,599,770
12.7 (SCH40) 387.81 10,470,870
15.09 455.5 12,298,500
P273 (DN250) 6.35 (SCH20) 250.53 6,764,310
7.78 (SCH30) 305.304 8,243,208
9.27 (SCH40) 361.728 9,766,656
10.31 400.73 10,819,710
15.06 (SCH80) 574.764 15,518,628
18.26 273 7,371,000
P323.8 (DN300) 6.35 (SCH20) 298.26 8,053,020
7.0 328.12 8,859,240
8.38 (SCH30) 391.092 10,559,484
9.53 443.2 11,966,400
10.31 (SCH40) 478.218 12,911,886
12.7 584.6 15,784,200
17.45 (SCH80) 790.968 21,356,136

QUÝ KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ HOTLINE 091 816 8000 - 0907 6666 51 - 0907 6666 50 ĐỂ BIẾT NHANH NHẤT, CHÍNH XÁC NHẤT VÀ CHIẾT KHẤU CAO NHẤT VỀ MẶT HÀNG! 

Lưu ý, bảng giá thép ống trên được cập nhật vào thời điểm cụ thể. Nếu khách hàng muốn biết thông tin chi tiết vui lòng liên hệ số hotline 091 816 8000 - 0907 6666 51 - 0907 6666 50 phòng kinh doanh để được hỗ trợ nhanh chóng nhất. 

Những nguyên nhân khiến thép ống tăng giá trên thị trường

Thời điểm cuối năm 2020 đến những tháng đầu năm 2021 giá các mặt hàng sắt thép tăng nhanh. Điều này kéo theo giá thép ống cũng có sự biến động lớn. Cho đến thời điểm hiện tại, mức giá vẫn đang theo chiều hướng tăng khiến nhiều nhà đầu tư lo ngại. 

Tuy nhiên, Thép Trí Việt vẫn cố gắng để giữ giá ổn định nhất mang đến lợi ích tối ưu nhất cho khách hàng. Cùng tìm hiểu những yếu tố nào ảnh hưởng đến giá ngay sau đây:

  • Đầu tiên, chắc chắn không thể không kể đến giá nguyên vật liệu đầu vào để sản xuất thép tăng đột biến. Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
  • Nguyên nhân thứ hai là do khối lượng từ nguồn cung ứng khan hiếm. Trong khi đó, nhu cầu sắt thép vẫn tăng do các công trình xây dựng nhiều hơn. 
  • Nguyên nhân thứ ba là do nhập khẩu khó trong khi nguồn thép được sản xuất trong nước không đủ để đáp ứng nhu cầu. 
  • Nguyên nhân thứ tư là do thị trường bị phụ thuộc vào nguồn hàng và nguyên liệu từ Trung Quốc. Chính phủ Trung Quốc đã có các chính sách không hoàn thuế xuất khẩu cho doanh nghiệp trong nước. Đây là yếu tố dẫn đến dẫn đến giá thép ống nói riêng và sắt thép nói chung tiếp tục tăng.

Bên cạnh đó, không thể không kể đến việc dù nguồn cung sắt thép trong nước khan hiếm nhưng xuất khẩu tăng mạnh. Một số thương hiệu ưu tiên cho thị trường nước ngoài hơn trong nước. Nguyên nhân này cũng khiến giá ống thép tăng cao trong suốt thời gian vừa qua.

Giá thép ống trên thị trường có xu hướng tăng 
Giá thép ống trên thị trường có xu hướng tăng

Những yếu tố nào khác ảnh hưởng đến giá thép ống?

Khi không xét đến các yếu tố vĩ mô của thị trường, giá thép ống mà khách hàng mua còn phụ thuộc vào những yếu tổ chủ quan như:

  • Chất lượng và chủng loại thép ống: Thép ống trên thị trường có nhiều loại khác nhau. Độ dày thép, chiều dài cây thép, thương hiệu thép cũng là các yếu tố sẽ ảnh hưởng đến mức giá. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp. 
  • Giá trị đơn hàng: Những đơn hàng lớn thường có mức giá tính trên mỗi đơn vị thấp hơn những đơn nhỏ. Khách hàng nên tính toán số lượng cẩn thận và đặt tại một đơn vị cung cấp để được hưởng thêm nhiều ưu đãi. 
  • Địa chỉ mua hàng: Cùng là thép từ một nhà máy sản xuất nhưng khi được chuyển về các đại lý để cung cấp ra thị trường thì sẽ có mức giá thép ống khác nhau. Nguyên nhân do mỗi địa chỉ có các chương trình ưu đãi và chiết khấu khác nhau.
Giá thành phụ thuộc vào nhiều yếu tố 
Giá thành phụ thuộc vào nhiều yếu tố

Thép ống là gì?

Sắt thép là vật liệu xây dựng không thể thiếu được trong các công trình xây dựng hiện nay. Trong đó, thép ống được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực. Để có thể mua được sản phẩm phù hợp với nhu cầu và công trình của mình thì khách hàng cần biết tất cả những thông tin về vật liệu này. 

Định nghĩa thép ống

Thép ống hay còn được gọi là thép hộp tròn. Thanh thép có cấu trúc rỗng ruột, thành mỏng và khối lượng nhẹ nhưng độ bền, độ cứng cao. Phía bên ngoài thường có thêm lớp bảo vệ để tăng độ bền như sơn, mạ kẽm… Ống thép thường có độ dày 0,7- 6,35mm; đường kính nhỏ nhất 12,7mm và lớn nhất 219,1mm

Các loại thép ống dùng trong công nghiệp khá đa dạng. Ví dụ như thép ống hàn xoắn, thép ống mạ kẽm, thép ống hàn thẳng, thép ống hàn cao tầng, thép ống đúc carbon,…

Thép ống hình trụ tròn, rỗng ruột
Thép ống hình trụ tròn, rỗng ruột

Phân loại thép ống

Ngoài việc phân loại thép ống theo độ dày thì còn có cách phân loại theo phương pháp hình thành. Cụ thể sẽ được chia thành 2 loại như sau:

Thép ống đúc

Ống thép được ép đùn và rút phôi từ ống trong lò nung kim loại ra. Ưu điểm của loại thép này là tính ổn định cao và có khả năng chịu lực rất tốt. Do ống hoàn toàn kín nên sẽ không cần lo lắng về vấn đề hở hay nứt mối hàn.

Dựa vào công nghệ chế tạo có thể phân loại thép ống đúc thành 2 loại tiếp. Đó chính là thép ống đúc cán nóng và cán nguội. Cụ thể:

  • Ống thép cán nóng: Được hình thành thông qua quá trình sau: Phôi tròn được nung nóng sau đó khoét lỗ và đẩy áp. Tùy theo yêu cầu sản xuất mà thợ kỹ thuật sẽ định hình đường kính sau đó làm lạnh và cho vào ống phôi. Quá trình nắn thẳng ống thép được diễn ra để tạo hình. Cuối cùng là bước kiểm tra áp lực rồi đánh dấu sản phẩm và nhập kho.
  • Ống thép cán nguội: Quá trình hình thành cụ thể như sau: Phôi tròn được nung nóng rồi thực hiện khoét lỗ và chỉnh đầu. Nhiệt độ ống thép sẽ được giảm xuống sau đó mang đi rửa axit và mạ đồng. Tiếp tục việc cán nguội nhiều lần để tạo thành ống phôi. Cuối cùng là đưa phôi thép vào công đoạn xử lý nhiệt, kiểm tra áp lực thành phẩm rồi ánh dấu và nhập kho.

Thép ống đúc sẽ được chia làm nhiều loại khác nhau dựa vào mục đích và kết cấu. Ví dụ thép ống đúc dùng trong lò áp lực thấp và vừa, thép ống đúc dùng trong đóng tàu, ống thép dùng trong lò áp lực cao… Giá thép ống đúc cũng có sự chênh lệch theo từng chủng loại.

Thép ống đúc hoàn toàn kín, không có mối hàn
Thép ống đúc hoàn toàn kín, không có mối hàn

Thép ống hàn

Khác với thép ống đúc, phương pháp hàn sẽ nối 2 cạnh của thanh thép lại với nhau thành tiết diện tròn. Quá trình hàn cũng sẽ được tối ưu để phần liên kết bền chặt, không bị hở hay rò rỉ trong quá trình sử dụng.

Thép ống hàn được chia ra các loại khác nhau theo phương pháp hàn bao gồm: thép ống hàn lò, thép ống hàn điện và thép ống hàn tự động. Nếu phân loại dựa vào hình thức hàn thì được chia thành ống hàn thẳng và ống hàn xoắn.

Phân loại dựa theo mục đích sử dụng thì sẽ có các loại cụ thể như:

  • Ống hàn mạ kẽm áp lực thấp: Dùng để làm ống dẫn nước, thoát khí và các dung dịch có áp lực thấp.
  • Ống hàn dẫn dung dịch khoáng sản: Hình thành qua phương pháp hàn thẳng. Sản phẩm chuyên dùng để làm đường ống dẫn nước thải từ trên cao.
  • Ống hàn điện: Ống có đường kính lớn, dẫn dung dịch áp lực thấp, dẫn nước và thoát khí.
  • Ống hàn không gỉ: Được sử dụng trong kết cấu cơ khí, chế tạo lắp ráp và các kết cấu cơ khí trong xe oto hay đồ gia dụng.

Đánh giá ưu điểm nhược điểm thép ống

Thép ống được đánh giá là có ưu điểm vượt trội hơn những loại vật liệu xây dựng khác. Cụ thể:

Độ bền cao

Đây là một trong những ưu điểm vượt trội của thép ống. Thép có khả năng chịu áp lực rất tốt dù cấu trúc ruột rỗng, thành mỏng, trọng lượng nhẹ. Trong các công trình, thép mang lại kết cấu vững chắc, tăng độ bền và tuổi thọ. Khi sử dụng ngoài môi trường có khả năng chịu được những điều kiện khắc nghiệt của thời tiết. 

Sản phẩm có độ bền cao
Sản phẩm có độ bền cao

Khả năng chống ăn mòn tối ưu

Với thành phần cấu tạo đặc biệt, thép ống có khả năng đáp ứng các công trình vùng biển tốt. Đây là những nơi có độ ẩm, thời tiết khắc nghiệt. lượng muối cao nên những loại thép khác rất dễ bị ăn mòn. Trong khi đó, thép ống sau khi được mạ kẽm có thể hạn chế quá trình ăn mòn tối đa, chống gỉ sét tốt nhất. 

Dễ lắp đặt

Các thanh thép có trọng lượng nhẹ. Đây chính là ưu điểm đối với việc di chuyển sản phẩm từ nơi này đến nơi khác. Đây cũng là điều kiện thuận lợi trong việc lắp đặt sản phẩm vào các công trình. Nhà đầu tư sẽ tiết kiệm được chi phí xây dựng, sửa chữa và tiến độ thi công cũng nhanh chóng hơn. 

Giá thành phải chăng

So với những vật liệu xây dựng có cùng công dụng khác thì thép ống có giá phải chăng. Mặc dù vậy, khả năng chịu lực và độ bền cũng không hề thua kém những loại khác. Bởi vậy, khách hàng hoàn toàn có thể an tâm về giá thép ống luôn phù hợp và tối ưu chi phí xây dựng.

Giá ống thép tối ưu mang lại lợi ích cho công trình
Giá ống thép tối ưu mang lại lợi ích cho công trình

Những ứng dụng của thép ống trong thực tế

Thép ống được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề hiện nay. Cụ thể:

  • Thép ống tròn được sử dụng để thi công các đường ống dẫn nước trong các tòa nhà cao tầng.
  • Sử dụng làm đường ống dẫn dầu, khí đốt…
  • Ứng dụng trong xây dựng công nghiệp như: làm khung nhà, khung xưởng, cọc siêu âm, hay làm cột đèn chiếu sáng công cộng…
  • Ứng dụng trong các ngành sản xuất công nghiệp như: chế tạo sườn ô tô, xe máy… 
  • Sử dụng thép ống để chế tạo các đồ nội thất trong gian đình như làm giường ngủ, bàn ghế, tủ bếp…
Sản phẩm được ứng dụng làm đường ống, công trình xây dựng
Sản phẩm được ứng dụng làm đường ống, công trình xây dựng

Những lưu ý khách hàng cần biết khi chọn mua thép ống

Khi mua hàng, ngoài việc quan tâm đến giá thép ống thì còn khá nhiều vấn đề mà người mua cần lưu ý. Đây là những điều có thể giúp bạn chọn lựa sản phẩm dễ dàng, phù hợp và hạn chế những chi phí phát sinh,

Xác định chủng loại và số lượng

Trước khi mua, khách hàng nên xác định loại thép ống phù hợp với công trình của mình. Từ đó để chọn kích thước và số lượng thép ống cần thiết. Sau khi biết số thép cần mua là bao nhiêu, thuộc loại nào thì có thể dựa theo bảng giá được cung cấp để tính toán khoản chi phí theo giá thị trường.

Bạn sẽ dễ dàng lên được kế hoạch thanh toán. Tuy nhiên việc tính toán số lượng thép không phải điều dễ dàng. Cần có những thợ, người có chuyên môn và kinh nghiệm thực hiện mới đảm bảo được độ chính xác cao. Khi xây dựng công trình, có thể yêu cầu luôn bảng dự toán số lượng để có căn cứ lên kế hoạch.

Lựa chọn thương hiệu cung cấp uy tín

Yếu tố cần quan tâm tiếp theo đó là chọn thương hiệu thép uy tín. So với thép ống của các thương hiệu lớn sản xuất trong nước thì thép Trung Quốc hay thép tái chế sẽ có giá thấp hơn. Tuy nhiên, giá thép ống thấp hơn sẽ đồng nghĩa với việc chất lượng cũng kém hơn. 

Đây chính là điều quan trọng có thể ảnh hưởng đến chất lượng và tuổi thọ công trình. Bởi vậy, khách hàng nên chọn thương hiệu lớn để mua. Không nên nghe theo những lời mời chào thép giá rẻ nhưng chất lượng chưa được kiểm chứng. 

Lựa chọn thương hiệu thép uy tín
Lựa chọn thương hiệu thép uy tín

Về lưu ý khi chọn đại lý cung cấp thép

Khách hàng chỉ nên mua ở những đại lý chính thức của các thương hiệu lớn. Tuyệt đối không giao dịch với những đơn vị có địa chỉ số điện thoại không rõ ràng, thường xuyên thay đổi. Khi mua hàng, cần yêu cầu đến tận văn phòng, xem kho hàng thực tế để kiểm tra. 

Đặc biệt, hàng hóa cần có giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ cẩn thận. Chứng từ mua hàng đầy đủ. Nếu cần thì hãy yêu cầu hợp đồng chi tiết thể hiện đầy đủ điều khoản điều kiện. Và luôn cảnh giác với việc công ty cung cấp đánh tráo hàng giả với hàng thật, hàng mới và hàng cũ. 

Nên cẩn thận với những đại lý báo giá thấp bất thường

Trên thực tế, giá thép ống cùng thương hiệu tại nhiều đại lý không có quá nhiều sự thay đổi. Nguyên nhân do mặt hàng có biên độ lợi nhuận thấp mặc dù giá trị đơn hàng cao. Giá thép từ nhà máy về các đơn vị bán hàng như nhau, tùy theo chương trình ưu đãi của đại lý mà mức giá đến tay người dùng có sự chênh lệch nhẹ. 

Bởi vậy, khách hàng cần lưu ý những địa chỉ báo giá thấp bất thường. Đã có nhiều trường hợp trà trộn hàng giả hàng nhái vào để thanh toán. Cũng từng có vụ báo giá thấp sau đó chỉ giao có 50% hàng hoặc nhận tiền cọc rồi chặn số liên lạc. 

Và lưu ý trong quá trình mua bán, vận chuyển cần có nhân viên của mình theo sát. Điều này giúp kiểm soát những hành vi gian lận trong việc bốc dỡ, giao nhận. Nên nhận bàn giao vào ban ngày, tại những khu vực có camera giám sát để hạn chế tối đa thiệt hại do giao thiếu. 

Cảnh giác với những đơn vị báo giá thấp bất thường
Cảnh giác với những đơn vị báo giá thấp bất thường

Một số mẹo bảo quản sắt thép mà khách hàng cần biết

Thép Trí Việt đã cung cấp cho bạn mức giá thép ống các loại. Tuy nhiên, để phát huy được hết công năng và tiết kiệm tối đa cho công trình thì việc bảo quản thép đã mua cũng cực kỳ quan trọng. Bởi dù mua giá hợp lý, tiết kiệm được chi phí nhưng lại hao hụt do bảo quản thì cũng không có lợi ích. 

  • Không để thép gần những khu vực chứa hóa chất mạnh, các chất hóa học có tính năng tẩy rửa. 
  • Thép cần được sắp xếp trên kệ gỗ, bê tông và có đệm lót. Nếu nền đất thì khoảng cách từ thép đến nền tối thiểu là 30cm, nền bê tông là 10cm.
  • Nếu thép có thể bảo quản môi trường ngoài trời thì khi sắp xếp cần kê 1 đầu cao 1 đầu thấp với mức chênh lệch khoảng 5cm. Hạn chế tối đa để sắt thép tiếp xúc với nước mưa.
  • Ống thép nếu để ngoài công trình đang thi công thì cần che phủ bạt, kê cách mặt đất một khoảng. Không xếp chung thép mới và thép cũ vào với nhau, không để đọng nước hay không khí xung quanh ẩm mốc. 

Thông tin về giá thép ống đã được Thép Trí Việt cung cấp đầy đủ cho người dùng. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm cần được tư vấn thì mời khách hàng gọi đến số hotline 091 816 8000 - 0907 6666 51 - 0907 6666 50 của Thép Trí Việt. 

Gọi ngay 1
Gọi ngay 2
Gọi ngay 3
nút chat tư vấn Zalo
nút chat tư vấn Zalo
091 816 8000 0907 6666 51 0907 6666 50