Mẫu hợp đồng mua bán sắt thép chi tiết và cụ thể

Như đã biết, trong lĩnh vực mua bán, kinh doanh, hợp đồng là một trong những tài quan trọng hàng đầu. Bởi nó chứa nhiều thông tin cần thiết, là thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. Và lĩnh vực hoạt động kinh doanh sắt thép không phải trường hợp ngoại lên. Vậy hợp đồng mua bán sắt thép cần những gì? Trong bài viết này, hãy để Thép Trí Việt giới thiệu đến quý khách hàng những mẫu hợp đồng mua bán sắt thép chi tiết và cụ thể nhất.

Hợp đồng mua bán sắt thép là gì?

Hợp đồng mua bán sắt thép là văn bản mà cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận thỏa thuận của các bên. Trong hợp đồng có ghi nội dung bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng sắt thép nhất định của mình cho bên mua còn bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán để có thể lấy được sản phẩm.

Hiện nay, mua bán sắt thép đã trở thành hoạt động kinh tế phổ biến nhất bởi thị trường ngày càng có rất nhiều công trình, chung cư, nhà ở được xây dựng cũng như nhiều những cơ sở và đại lý chuyên phân phối vật liệu xây dựng đến người tiêu dùng hình thành, đặc biệt là giai đoạn này giá sắt thép đang tăng đột biến. Chính vì vậy mà mẫu hợp đồng mua bán sắt thép ngày càng trở nên quan trọng.

Hợp đồng mua bán sắt thép là gì?
Hợp đồng mua bán sắt thép là gì?

Thông tin cần có trong mẫu hợp đồng mua bán sắt thép xây dựng

Hợp đồng mua bán sắt thép cũng giống như các loại hợp đồng khác đều chứa thông tin thỏa thuận giữa các bên về mua bán sắt thép và theo phương diện pháp luật thì chúng có giá trị pháp lý. Trong hợp đồng mua bán sắt thép có quy định các vấn đề một cách cụ thể và yêu cầu các bên phải có nghĩa vụ phải thực hiện.

Qua đó, hợp đồng thể hiện tính ràng buộc cũng như thể hiện rõ quyền lợi giữa các bên để khi không may xảy ra tranh chấp thì sẽ có cách giải quyết tốt nhất nhờ những điều khoản đã được nêu rõ trong hợp đồng đã ký kết. 

Thông thường, trong hợp đồng mua bán sắt thép chứa những điều khoản sau đây:

  • Thông tin bên bán (thường được gọi tắt là bên A): có chứa những thông tin về bên bán như tên đại diện cửa hàng hay công ty, họ tên chủ sở hữu, số điện thoại, địa chỉ, mã số thuế, … 
  • Thông tin bên mua (gọi tắt là bên B): gồm những thông tin về bên mua như đại diện của cửa hàng hay công ty, họ tên chủ sở hữu, số điện thoại, địa chỉ, mã số thuế, … 
  • Mặt hàng: gồm những thông tin về mặt hàng như số lượng, giá cả của vật liệu cùng các ghi chú kèm theo.
  • Thời hạn hợp đồng: là khoảng thời gian mà hợp đồng có hiệu lực
  • Thời hạn và phương thức thanh toán: gồm thông tin ngày mà bên mua cần phải thanh toán cho bên bán kèm theo các phương thức thanh toán gồm: tiền mặt, chuyển khoản, … 
  • Thời điểm và địa điểm giao hàng: gồm đầy đủ các thông tin như thời gian và địa điểm mà bên bán sẽ giao nguyên vật liệu sắt thép lại cho bên mua.
  • Nghĩa vụ bên mua và bên bán: là những điều khoản mà cả hai bên phải có nghĩa vụ thực hiện.
  • Giải quyết tranh chấp: biện pháp dùng để giải quyết khi có tranh chấp, mâu thuẫn giữa bên bán và bên mua.
  • Điều khoản bồi thường: là thông tin sử dụng khi xảy ra trường hợp nếu có một bên vi phạm một trong các điều khoản được ghi trong hợp đồng thì sẽ phải bồi thường, đền bù cho bên còn lại. 
  • Hiệu lực thi hành: thời gian mà hợp đồng có hiệu lực.

Mẫu hợp đồng bán sắt thép chi tiết và cụ thể nhất

Để giúp quý khách hàng có thể dễ hình dung về hợp đồng mua bán sắt thép, sau đây là mẫu hợp đồng bán sắt thép chi tiết và cụ thể nhất mà Thép Trí Việt muốn giới thiệu đến tất cả quý khách hàng:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

Số /20……/HĐMB 

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày    tháng   năm 200…., tại …………. Chúng tôi gồm có:

BÊN MUA:

Địa chỉ:                 

Điện thoại:            

Đại diện bởi: Ông

Chức vụ:               

Mã số thuế:          

Tài khoản số:       

Ngân hàng:

Sau đây gọi tắt là Bên A 

BÊN BÁN: CÔNG TY

Địa chỉ:     

Điện thoại:            

Đại diện bởi:

Chức vụ:                Giám đốc Công ty.

Mã số thuế:           

Tài khoản số:        Tại ngân hàng:

Sau đây gọi tắt là Bên B

Hai bên A và B thống nhất thỏa thuận nội dung Hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ

                                                                                                        Đơn vị tính: 1000 đồng

STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá

(VNĐ)

Thành tiền

(VNĐ)

1          
2          
3          
4          
5          
6          
7          
8 Cộng tiền hàng       Bằng chữ:
9 Thuế GTGT (   %)        
10 Tổng tiền thanh toán        

Giá cả trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng.

Hàng hóa do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có giấy chứng nhận hàng hóa cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền)

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Thời hạn Hợp đồng là: ………………tháng kể từ ngày                          đến hết ngày           

ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là:                   đồng/ lô hàng

(Bằng chữ:                        ngàn đồng)

Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán:

Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm hai lần:

Lần 1: ……………. tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.

Lần 2: …………….. giá trị còn lại, sau ………………………ngày kể từ ngày Bên B giao hàng.

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày  tết)

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 4: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:

Bên bán chuyển giao tài sản cho Bên mua tại…………….. trong thời hạn ………………….. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

5.1.           Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến ……………………

5.2.           Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại ………………………..

5.3.           Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

6.1.           Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ  kho xưởng của mình đến …………………………………

6.2.           Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.

6.3.           Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.

6.4.           Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến ……………………………………………….

ĐIỀU 7: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Sau …………. ngày kể từ ngày hai Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được thanh lý.

ĐIỀU 8: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Đối với Bên Bán:

  • Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.

Đối với bên mua:

  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại  Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo quy định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 10: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
  •  Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

ĐIỀU 12: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.

Hợp đồng này được lập thành ……. bản, mỗi Bên giữ ………… bản, các bản có giá trị  pháp lý như nhau. 

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN                                        ĐẠI DIỆN BÊN MUA

 Ngoài ra bạn có thể tải file word Mẫu hợp đồng mua bán sắt thép về máy Tại Đây

Một số điều bạn cần lưu ý khi làm hợp đồng mua bán sắt thép xây dựng

Trong quá trình lập hợp đồng mua bán sắt thép thì nhân viên kế toán xây dựng sẽ là người nắm vai trò quan trọng, hỗ trợ trong việc lập hợp đồng giữa bên mua và bên bán. Hiện nay, hợp đồng mua bán sắt thép có nhiều mẫu khác nhau nhưng tùy vào đặc điểm sản phẩm, chính sách dịch vụ mà bạn có thể thay đổi sao cho phù hợp, miễn là được sự đồng thuận và nhất trí giữa cả hai bên là được.

Một số điều bạn cần lưu ý khi làm hợp đồng mua bán sắt thép xây dựng.
Một số điều bạn cần lưu ý khi làm hợp đồng mua bán sắt thép xây dựng.

Tuy nhiên trong quá trình lập hợp đồng, bạn cũng cần phải lưu ý những điều sau đây:

  • Đảm bảo chất lượng hàng hóa: mọi giao dịch mua bán vật liệu sắt thép đều cần có thỏa thuận về chất lượng hàng hóa. Tuy nhiên, các thỏa thuận này đều không phù hợp với pháp luật Việt Nam và dễ gây nên nhiều tranh chấp. Bởi các bên không thể đối chiếu quy định pháp luật đối với từng loại vật liệu. Bên cạnh đó, về tiêu chuẩn vật liệu thì kế toán cũng nên thống kê số lượng, chất lượng, ngày sản xuất, nơi sản xuất, giá thành cụ thể… của từng loại vật liệu.
  • Hủy hợp đồng do vi phạm điều khoản giao hàng: trong trường hợp bên bán giao hàng thiếu số lượng hoặc giao nhầm hàng, thì sẽ phải có trách nhiệm đổi trả và giao tiếp phần còn thiếu theo yêu cầu của bên mua. Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp bên bán sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên mua và bên mua sẽ có quyền hủy hợp đồng. Vì vậy mà lập hợp đồng phải thật cẩn thận và chính xác.
  • Giao hàng thừa số lượng: đối với trường hợp này, bên mua sẽ từ chối nhận hàng đồng thời bên bán sẽ phải chịu chi phí vận chuyển hàng trở về cơ sở của mình.
  • Tranh chấp về thanh toán: để tránh tranh chấp về thanh toán, trong hợp đồng cần phải đưa ra các điều khoản cụ thể bao gồm giá từng loại vật liệu, thuế VAT, thuế nhập khẩu, chi phí chuyển khoản, phương thức thanh toán,  lãi suất trong trường hợp thanh toán chậm tiến độ cũng như biến động giá theo thị trường,…

Ngoài ra, người làm hợp đồng cũng cần quy định thêm một vài điều khoản trong hợp đồng mua bán sắt thép như như chi phí khác, hay chuộc lại hàng khi đã bán, …sao cho càng chi tiết càng tốt. 

Hy vọng với những thông tin về mẫu hợp đồng mua bán sắt thép mà Thép Trí Việt đã giới thiệu ở trên đây sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về loại hợp đồng kinh doanh này cũng như các cơ sở đại lý phân phối thép sẽ coi đây là thông tin cần thiết trong việc lập hợp đồng cho đại lý của mình.

Thông tin mua hàng:

CÔNG TY TÔN THÉP TRÍ VIỆT

Văn phòng: 43/7B Phan Văn Đối, Ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM

Địa chỉ 1: 46/1 khu phố 5 – số 6 – F Linh Tây - Thủ Đức - TPHCM

Địa chỉ 2: 33D Thiên Hộ Dương - Phường 1 - Gò Vấp - TPHCM

Địa chỉ 3: 16F Đường 53 - Phường Tân Phong - Quận 7 - TPHCM

Địa chỉ 4: 75/71 Lý Thánh Tông - F Tân Thới Hòa - Q. Tân phú - TPHCM

Địa chỉ 5: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 - Xã Thuận Giao - TP Thuận An - Bình Dương

Hotline mua hàng: 091 816 8000 - 0907 6666 51 - 0907 6666 50

Email: theptriviet@gmail.com

Miễn phí giao hàng trong bán kính 500km với đơn hàng số lượng lớn

Chia sẻ bài viết:
Bài viết được đăng trong chuyên mục Tin tức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay 1
Gọi ngay 2
Gọi ngay 3
nút chat tư vấn Zalo
nút chat tư vấn Zalo
091 816 8000 0907 6666 51 0907 6666 50