Nhiệt độ nóng chảy của sắt và những điều bạn nên biết!

Sắt được biết đến là một trong những nguyên liệu phổ biến và được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Vậy sắt có cấu tạo như thế nào? Nhiệt độ nóng chảy của sắt là bao nhiêu? Để hiểu rõ hơn, hãy cùng Thép Trí Việt tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay.

Nhiệt độ nóng chảy là gì?

Nhiệt độ nóng chảy hay còn gọi được gọi là điểm nóng chảy / nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn hay kim loại. Tại mức nhiệt độ này sẽ diễn ra quá trình nóng chảy của một chất mà lúc này chất rắn sẽ chuyển sang trạng thái lỏng. Ngược lại, quá trình chuyển kim loại từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn người ta gọi là nhiệt độ đông đặc hay còn gọi là điểm đông đặc.

Nhiệt độ nóng chảy là gì?
Nhiệt độ nóng chảy là gì?

Sắt là gì?

Sắt là kim loại không có sẵn trong thực tế mà chỉ thu được sắt nguyên chất từ mỏ quặng sắt. Hiện nay, sắt là kim loại được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Từ quặng sắt con người có thể tạo ra nhiều hợp kim khác nhau như gang, thép…

Bởi vậy mà sắt vẫn luôn giữ vai trò vô cùng quan trọng mà không kim loại nào có thể thay thế trong cuộc sống của con người. Sắt được ứng dụng ngày càng phổ biến có mặt trong các phương tiện giao thông, thiết bị gia dụng cho đến máy móc sản xuất…

Ngoài ra, sắt còn là thành phần thiết yếu của cơ thể con người, góp phần tạo ra lượng máu cần thiết đáp ứng các nhu cầu sống thiết yếu. Trung bình lượng sắt có trong cơ thể con người khoảng 4,5 gram.

Cấu tạo và tính chất của kim loại sắt

Sắt là kim loại có bản chất rắn, màu trắng xám, có tính dẻo nên dễ dàng rèn và linh hoạt khi gia công. Ngoài ra, sắt còn có từ tính nên có thể hút được nam châm.

Tính chất hóa học

  • Sắt có thể tác dụng với các chất phi kim như O2, Cl, S…và axit như HCl, H2SO4 (loãng)…, HNO3, nước và muối.
  • Khi tác dụng với phi kim sẽ tạo ra sắt oxit hoặc sắt clorua hoặc sắt sunfua tùy thuộc vào phi kim phản ứng. 
  • Khi tác dụng với axit loãng: Khi sắt tác dụng với axit loãng, sẽ tạo ra khí Hydro và Fe hóa trị 2
  • Khi tác dụng với axit đặc: Khi sắt tác dụng với axit đặc sẽ tạo ra sắt oxit và nước
  • Khi tác dụng với nước cùng tác động của nhiệt độ cần thiết. Với nhiệt độ dưới 5700 độ C thì phản ứng sẽ tạo ra Fe3O4 và khí Hydro. Còn khi nhiệt độ cao hơn 5700 độ C, phản ứng sẽ tạo ra FeO và khí Hydro.
  • Khi tác dụng với muối: kim loại sắt sẽ đẩy kim loại trong dung dịch muối đồng thời lúc này phản ứng sẽ tạo ra dung dịch muối mới.
Cấu tạo và tính chất của kim loại sắt.
Cấu tạo và tính chất của kim loại sắt.

Phân biệt kim loại sắt và thép

Nhiều người vẫn thường nhầm lẫn giữa sắt và thép và cho rằng chúng giống nhau. Tuy nhiên, sắt được hiểu là sắt nguyên chất còn thép lại là hợp kim của sắt có thành phần chủ yếu là sắt kết hợp cùng một số nguyên tố khác.

Để có thể phân biệt sắt và thép, bạn có thể phân biệt bởi cấu tạo và đặc điểm, tính chất thông qua bảng sau:

Sắt Thép
Bản chất Kim loại Hợp kim
Cấu tạo Nguyên chất và được tách ra khỏi quặng sắt bằng phương pháp khử Thành phần gồm sắt, cacbon, mangan, silic,…
Nhiệt độ nóng chảy 1538 độ C 1370 độ C
Màu sắc Trắng xám Bạc (Màu sắc sẽ phụ thuộc vào những loại hợp kim khác nhau)
Ứng dụng Là vi chất thiết yếu bổ sung cho cơ thể cũng như tạo ra nhiều loại hợp kim khác nhau Là một trong những hợp kim của sắt được ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống.
Khả năng tái chế Có thể tái chế Có thể tái chế
Khả năng chống ăn mòn Dễ dàng bị ăn mòn, gỉ sét Bị ăn mòn nhưng ít hơn sắt. Riêng đối với thép không gỉ thì khả năng chống ăn mòn lại vượt trội hơn hẳn những hợp kim khác.

Nhiệt độ nóng chảy của sắt là bao nhiêu?

Nhiệt độ nóng chảy của sắt chính là thời điểm mà nhiệt độ lên đến ngưỡng để biến đổi sắt từ dạng rắn sang dạng lỏng. Nhờ xác định được nhiệt độ nóng chảy của sắt sẽ giúp việc xác định nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg sắt nguyên liệu. Hiện nay, các nhà khoa học đã chứng minh được chính xác nhiệt độ nóng chảy của sắt là 1530 độ C.

Đây là số liệu chỉ được áp dụng trên nguyên liệu sắt tinh khiết. Ngoài ra đối với các loại sắt có lẫn các tạp chất thì sẽ có nhiệt độ chênh lệch hơn 1 chút. Từ đó cung cấp những thông tin hữu ích để phục vụ cho các ngành công nghiệp khác như: hàn, đúc kim loại và lĩnh vực gia công cơ khí,….

Nhiệt độ nóng chảy của thép là bao nhiêu?

Thép không gỉ hiện nay được sử dụng nhiều trong lĩnh vực y tế, xây dựng, thực phẩm, hay nông nghiệp,… Nhờ sở hữu đặc tính không gỉ mà thép có khả năng chống ăn mòn, duy trì độ bền bỉ lý tưởng. Việc xác định được nhiệt độ nóng chảy của thép cũng giúp ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau được chính xác và chủ động hơn.

Nhiệt độ nóng chảy của thép là bao nhiêu?
Nhiệt độ nóng chảy của thép là bao nhiêu?

Thực tế, nhiệt độ nóng chảy của thép còn phụ thuộc vào loại mác thép. Trong đó tiêu biểu là:

  • Inox 316 có nhiệt độ nóng chảy là 1375-1400°C.
  • Inox 201 và 304 có nhiệt độ nóng chảy dao động từ 1400-1450°C.
  • Inox 430 sở hữu nhiệt độ nóng chảy là 1425-1510°C.

Nhìn chung, mỗi loại thép không gỉ được ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau. Bởi thế khi tìm hiểu và xác định cụ thể sẽ hỗ trợ tốt hơn trong suốt quá trình sử dụng của con người.

Vai trò của sắt trong cuộc sống là gì ?

Bạn có biết, sắt có vai trò quan trọng trong cuộc sống con người. Kim loại này vừa là yếu tố thiết yếu hình thành và duy trì sự sống cơ thể con người vừa là nguyên liệu phổ biến trong thành phần của nhiều sản phẩm.

Đối với sức khỏe con người, sắt là nguyên tố vi lượng, chiếm tỉ lệ chỉ 0,004% trong nhiều loại tế bào nhưng lại giữ vai trò vô cùng quan trọng, tham gia vào quá trình tạo ra sắc tố cũng như vận chuyển khí oxy, giúp tế bào hô hấp ổn định và hiệu quả. Đặc biệt, 2/3 lượng sắt có trong hồng cầu, 1/3 còn lại có trong gan, thận và nhiều cơ quan khác.

Như đã biết, phụ nữ có thai là đối tượng dễ thiếu sắt nên việc bổ sung đầy đủ sắt không chỉ giúp thai phụ trở nên khỏe mạnh mà còn giúp họ tránh tình trạng nguy hiểm khi bị mất máu trong quá trình sinh nở. Còn đối với trẻ em, khi đủ sắt sẽ giúp cơ thể cùng trí não phát triển tốt từ đó tập trung hơn trong học tập. Ngoài ra, nó còn giúp cơ thể hấp thu được nhiều dưỡng chất khác nên hạn chế tình trạng thấp, còi, suy dinh dưỡng. Đặc biệt, sắt còn góp phần tạo ra enzym quan trọng trong hệ miễn dịch cơ thể.

Sắt có tác dụng gì đối với ngành công nghiệp?Từ kim loại sắt, các nhà luyện kim có thể tạo ra nhiều hợp kim khác hữu ích và phù hợp với nhu cầu đa dạng của các ngành công nghiệp nhẹ cho đến công nghiệp nặng. Đặc biệt là các hợp kim của sắt bởi đây là vật liệu gia tăng ưu điểm, hạn chế những khuyết điểm của sắt nguyên chất. 

Vai trò của sắt trong cuộc sống.
Vai trò của sắt trong cuộc sống.

Những hợp kim phổ biến của sắt:

  • Thép: Thành phần của loại hợp kim này gồm sắt, cacbon (0,01 – 2%), silic, mangan… Trện thị trường hiện nay có 2 loại thép là thép thường và thép đặc biệt. Thép đặc biệt sẽ có thêm 1 số thành phần như Crom, Niken… và những hợp kim này thường được ứng dụng trong những sản phẩm quan trọng.
  • Thép không gỉ: Là hợp kim của sắt kết hợp với crom, tỷ lệ crom sẽ từ 10.5%. Đây là hợp kim của sắt mang nhiều ưu điểm vượt trội về khả năng chống ăn mòn cực kì nổi bật.
  • Gang: Gồm hai loại là gang trắng và gang xám. Thành phần của gang gồm sắt cùng nguyên tố cacbon. Ngoài ra gang còn chứa silic. Trường hợp tỉ lệ cacbon và silic ít sẽ cho ra gang trắng với tính chất cứng, giòn còn trong khi tỉ lệ cacbon và silic cao sẽ tạo ra gang xám sẽ có tính mềm dẻo hơn sơ với gang trắng.

Với tỉ lệ các nguyên tố khác nhau, sắt tạo ra những hợp kim đa dạng giúp đóng vai trò quan trọng và tính ứng dụng cao trong các ngành công nghiệp, đặc biệt là trong ngành công nghiệp cơ khí sản xuất.

Ứng dụng của sắt trong đời sống

Ngày nay, sắt và các hợp kim của nó hiện diện ở khắp mọi nơi, mọi lĩnh vực trong đời sống từ đồ dùng hằng ngày cho đến ngành công nghiệp sản xuất. Những ngành ứng dụng sắt phổ biến phải kể đến hư:

  • Đồ dùng gia dụng: bồn rửa, thùng rác, Bàn ghế, kệ sắt, móc treo, các máy móc thiết bị gia đình như máy giặt, máy cắt, máy xay, …
  • Đồ dùng nội – ngoại thất như cầu thang, cửa, lan can, hàng rào, cổng sắt, phụ kiện cửa, chân trụ đèn, chao đèn, tủ, kệ, tượng nghệ thuật,…
  • Giao thông vận tải: Các loại cầu đường như cầu vượt, cầu đi bộ, cầu vượt sông, đường sắt, cột đèn đường, khung sườn cho tàu hỏa, xe ô tô, xe máy…
  • Ngành xây dựng: Giàn giáo, lưới an toàn, chốt, trụ vững, khung cốt thép, thanh la, thanh V…
  • Ngành cơ khí: phụ kiện cơ khí, bát, bản lề, bộ phận máy móc, thiết bị,…. Ngoài ra, kim loại sắt còn là nguyên vật liệu chủ chốt trong gia công cơ khí theo kỹ thuật và yêu cầu từ nhiều đối tượng khách hàng.
  • Ngành y: Vi chất sắt bổ sung cho cơ thể, nguyên liệu làm giường, xe đẩy, tủ y tế, cây treo truyền dịch, xe lăn…

Phía trên là toàn bộ thông tin tổng hợp về kim loại sắt cũng như nhiệt độ nóng chảy của sắt. Hy vọng giúp bạn hiểu rõ hơn về kim loại này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết hay muốn tư vấn báo giá sắt thép xây dựng mới nhất, bạn hãy nhanh tay liên hệ với Thép Trí Việt theo hotline 091 816 8000 - 0907 6666 51 - 0907 6666 50 để được hỗ trợ sớm nhất.

Thông tin mua hàng:

CÔNG TY TÔN THÉP TRÍ VIỆT

Văn phòng: 43/7B Phan Văn Đối, Ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM

Địa chỉ 1: 46/1 khu phố 5 – số 6 – F Linh Tây - Thủ Đức - TPHCM

Địa chỉ 2: 33D Thiên Hộ Dương - Phường 1 - Gò Vấp - TPHCM

Địa chỉ 3: 16F Đường 53 - Phường Tân Phong - Quận 7 - TPHCM

Địa chỉ 4: 75/71 Lý Thánh Tông - F Tân Thới Hòa - Q. Tân phú - TPHCM

Địa chỉ 5: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 - Xã Thuận Giao - TP Thuận An - Bình Dương

Hotline mua hàng: 091 816 8000 - 0907 6666 51 - 0907 6666 50

Email: theptriviet@gmail.com

Miễn phí giao hàng trong bán kính 500km với đơn hàng số lượng lớn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay 1
Gọi ngay 2
Gọi ngay 3
nút chat tư vấn Zalo
nút chat tư vấn Zalo
091 816 8000 0907 6666 51 0907 6666 50