Ngày nay, thép là một trong những nguyên vật liệu được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp chế tạo và ngành xây dựng. Cho đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có bất kỳ nguyên liệu nào có thể thay thế được nó. Vậy bạn có biết giới hạn chảy của thép là gì? Bảng giới hạn chảy của thép như thế nào? Để hiểu rõ hơn, hãy cùng Thép Trí Việt đi tìm câu trả lời trong bài viết sau đây!
Giới hạn chảy của thép là gì?
Giới hạn chảy của thép là ứng suất khi kim loại chảy cụ thể là chiều dài của kim loại tăng nhưng tải trọng của nó không đổi, sự biến dạng của thép lúc này sẽ không vượt quá ngưỡng 0,2.

Ngoài ra, bạn có thể hiểu giới hạn chảy chảy của thép là mức độ tối đa mà thép có thể chịu được trước khi nó bắt đầu biến dạng vĩnh viễn. Đây là giá trị ngưỡng mà khi vượt qua nó, sức mạnh và đàn hồi của thép sẽ bị suy giảm. Giới hạn chảy của thép tùy vào từng loại thép và điều kiện cụ thể của quá trình sản xuất và sử dụng. Trong điều kiện thường, giới hạn chảy của thép có thể dao động từ khoảng 200 MPa đến hơn 1000 MPa.
Ký hiệu giới hạn chảy của thép
Trong sản xuất, ký hiệu giới hạn chảy của thép là vô cùng quan trọng. Đặc biệt là đối với những người thiết kế bởi nó giúp con người có thể tính toán và nắm bắt được công trình đang thi công. Dưới đây là công thức và ký hiệu giới hạn chảy của thép:
Kí hiệu giới hạn chảy của thép là σc,
Công thức tính : Σc = Pc / F0 (kG/cm2).
Trong đó: Pc là tải trọng, F0 chính là tiết diện tại thời điểm ban đầu
Yếu tố ảnh hưởng tới độ chảy của thép
Thép là nguyên vật liệu kim loại và thành phần có chứa hàm lượng cacbon cao. CáC yếu tố ảnh hưởng tới độ chảy của thép gồm:
- Hàm lượng cacbon (C) của thép: Càng cao hàm lượng cacbon, độ chảy của thép càng thấp do phải đưa nhiệt độ cao hơn để đạt được độ dẻo và độ bền cần thiết.
- Nhiệt độ nung: Nhiệt độ càng cao, độ chảy của thép càng cao. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ quá cao, thép có thể bị nóng chảy và mất tính chất kỹ thuật.
- Tỷ lệ hợp kim: Sự kết hợp của các nguyên tố kim loại khác trong thép cũng ảnh hưởng đến độ chảy của nó.
- Quá trình gia nhiệt và làm lạnh: Quá trình gia nhiệt và làm lạnh sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc tinh thể của thép và tác động đến độ chảy của nó.
- Độ thô của bề mặt: Độ thô của bề mặt thép sẽ ảnh hưởng đến khả năng chảy của nó trong quá trình sản xuất.
- Áp suất và độ dày: Áp suất như áp lực nén hoặc kéo kéo giãn sẽ ảnh hưởng đến độ dày của thép và ảnh hưởng đến độ chảy của nó.
Nhiệt độ nóng chảy của thép là bao nhiêu?
Nhiệt độ nóng chảy của thép thường dao động trong khoảng từ 1370 đến 1530 độ C, tuy nhiên tùy vào thành phần hóa học và loại thép khác nhau có thể có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Nhờ sở hữu những ưu điểm nổi bật về độ cứng và độ dẻo cùng khả năng chịu lực cực tốt mà thép trở thành một trong những nguyên vật liệu được sử dụng nhiều nhất trong ngành xây dựng. Cụ thể chiếm đến 95% so với tổng kim loại trong ngành xây dựng.
Bảng tra giới hạn nóng chảy của thép
Để có thể kiểm soát được công trình thì bạn cần phải nắm được bảng tra giới hạn nóng chảy của thép. Bạn có thể tham khảo bảng tả giới hạn chảy của thép sau đây:
Nhóm thép cốt | Đường kính (mm) | Giới hạn chảy (N/mm2) | Độ giãn dài tương đối (%) | Thử uốn nguội C |
Độ dày trục cuốn d | ||||
CI | Jun-40 | ≥240 | ≥25 | C = 0,5d |
(180 độ) | ||||
CII | Oct-40 | ≥300 | ≥19 | C = 3d |
(180 độ) | ||||
CIII | Jun-40 | ≥400 | ≥14 | C = 3d |
(90 độ) | ||||
CIV | Oct-32 | ≥600 | ≥6 | C = 3d |
(45 độ) |
Bảng giới hạn nóng chảy của thép cacbon theo tiêu chuẩn chất lượng của Trung Quốc : GB 700 – 88:
Mác thép | Giới hạn bền sb (MPa) | Giới hạn chảy sc (MPa) | Độ giãn dài tương đối (%) | ||||||
£16 | 16 ~ 40 (mm) | 40 – 60 (mm) | 60 ~ 100 (mm) | £16 | 16 ~ 40 (mm) | 40 – 60 (mm) | 60 ~ 100 (mm) | ||
Q195 | 315 ~ 390 | 195 | 185 | – | – | 33 | 32 | – | – |
Q215 | 335 ~ 410 | 215 | 205 | 195 | 175 | 31 | 30 | 29 | 28 |
Q235 | 375 ~ 406 | 235 | 225 | 215 | 195 | 26 | 25 | 24 | 23 |
Q255 | 410 ~ 510 | 255 | 245 | 235 | 215 | 24 | 23 | 22 | 21 |
Q275 | 490 ~ 610 | 275 | 265 | 255 | 235 | 20 | 19 | 18 | 17 |
Giới hạn chảy của theo từng loại thép
Ngày nay, trên thị trường rất đa dạng về các loại thép điển hình như: thép c45, thép ss400, thép ct3,…Và mỗi loại thép này đều được ứng dụng cho từng mục đích sử dụng khác nhau. Cũng vì thế mà mỗi loại thép lại có những tiêu chuẩn khác nhau và có giới hạn chảy khác nhau.
Chính vì vậy, nếu bạn muốn sử dụng những loại thép này cho công trình của mình thì bạn cần phải tìm hiểu những đặc điểm, ứng dụng cũng như giới hạn chảy của chúng.

Giới hạn chảy của thép SS400
Thép SS400 là một loại thép cacbon. Thành phần chủ yếu của loại thép này là cacbon và sắt. Ngoài ra, thành phần còn có thêm nhiều loại nguyên tố khác như: photpho, crom, silic, mangan.
Chính vì vậy thép SS400 được ứng dụng phổ biến trong ngành công nghiệp nặng đặc biệt là sử dụng để làm khuôn mẫu hoặc những loại chi tiết máy. Giới hạn chảy của loại thép SS400 cụ thể là:
- Giới hạn chảy của SS400 ≥ 245 MPa khi độ dày ≤ 16mm
- Giới hạn chảy của SS400 ≥ 235 MPa khi độ dày từ 16– 40mm
Giới hạn chảy của thép CT3
Thép ct3 là loại thép mà thành phần có chứa hàm lượng cacbon <2%. Ngoài ra thép ct3 còn có kết cấu thuộc nhóm C và có tiêu chuẩn tương đối cao nên được sử dụng rất rộng rãi trong ngành xây dựng điển hình như sử dụng để xây dựng nhà xưởng, gia công kim loại và sử dụng làm chi tiết máy……
Nhờ được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống mà người tiêu dùng thép ct3 cần biết được giới hạn chảy của nó để sử dụng sao cho phù hợp. Giới hạn chảy của thép CT3 cụ thể là:
- Giới hạn chảy của CT3 ≥ 345 MPa với độ dày ≤ 17mm
- Giới hạn chảy của CT3 ≥ 135MPa với độ dày từ 20– 40mm
Giới hạn chảy của thép C45
Thép C45 là một loại thép cacbon có hàm lượng cacbon khoảng 0,45%. Nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các bộ phận máy móc có tính chịu va đập cao, như trục, bánh răng, thanh ren, ốc vít và các bộ phận khác yêu cầu độ bền và độ cứng cao. Thép C45 cũng được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm chế tạo và cơ khí nói chung.
Để nắm bắt công trình tốt nhất khi sử dụng loại thép này, bạn cần hiểu rõ giới hạn chảy của thép ct45 cụ thể như sau:
- Giới hạn chảy của thép c45≥ 360 MPa khi độ dày ≤ 15mm
- Giới hạn chảy của thép ct3 ≥ 150 MPa khi độ dày từ 25 – 45mm
Nhiệt độ nóng chảy của thép không gỉ
Thép không gỉ là một loại hợp kim sắt-chromium, được sản xuất bằng cách thêm chromium và một số thành phần khác vào thép carbon để tạo ra một hợp kim không bị oxi hóa. Thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn và không bị ố vàng, và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp và gia dụng như bếp, ống đồng hồ, đồ gia dụng và thiết bị y tế.

Trong thực tế có rất nhiều loại thép không gỉ mà mỗi loại lại có giới hạn nóng chảy khác nhau. Cụ thể là:
- Nhiệt độ nóng chảy của thép không gỉ (inox 201) là: 1400-1450°C (2552-2642°F)
- Nhiệt độ nóng chảy của thép không gỉ (inox 316) là: 1375-1400°C (2507-2552°F)
- Nhiệt độ nóng chảy của thép không gỉ ( inox 304) là:1400-1450°C (2552-2642°F)
- Nhiệt độ nóng chảy của thép không gỉ ( inox 430) là:1425-1510°C (2597-2750°F)
- Nhiệt độ nóng chảy của thép không gỉ ( inox 420) là:1450 -1510°C (2642-2750°F)
- Nhiệt độ nóng chảy của thép không gỉ ( inox 434) là:1426-1510°C (2600-2750°F)
- Nhiệt độ nóng chảy của thép không gỉ ( inox 410) là:1480-1510°C (2696-2786°F)
Trên đây là toàn bộ thông tin về giới hạn chảy của thép mà Thép Trí Việt tổng hợp để gửi đến bạn. Hy vọng giúp bạn có thêm thông tin hữu ích để chọn lựa loại thép phù hợp cho công trình của mình. Đừng quên theo dõi trang web của chúng tôi để cập nhật tin tức hay mỗi ngày.
Thông tin mua hàng:
CÔNG TY TÔN THÉP TRÍ VIỆT
Văn phòng: 43/7B Phan Văn Đối, Ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM
Địa chỉ 1: 46/1 khu phố 5 – số 6 – F Linh Tây - Thủ Đức - TPHCM
Địa chỉ 2: 33D Thiên Hộ Dương - Phường 1 - Gò Vấp - TPHCM
Địa chỉ 3: 16F Đường 53 - Phường Tân Phong - Quận 7 - TPHCM
Địa chỉ 4: 75/71 Lý Thánh Tông - F Tân Thới Hòa - Q. Tân phú - TPHCM
Địa chỉ 5: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 - Xã Thuận Giao - TP Thuận An - Bình Dương
Hotline mua hàng: 091 816 8000 - 0907 6666 51 - 0907 6666 50
Email: theptriviet@gmail.com
Miễn phí giao hàng trong bán kính 500km với đơn hàng số lượng lớn