Nhiệt độ nóng chảy của vàng là một trong những câu hỏi được nhiều người quan tâm tìm hiểu. Vậy vàng nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu và một số đặc tính cơ lý của loại vật liệu quý này là gì? Kính mời bạn đọc hãy cùng Thép Trí Việt tìm hiểu trong bài viết “Nhiệt độ nóng chảy của vàng và những điều bạn không nên bỏ lỡ!” ngày hôm nay.
Nhiệt độ nóng chảy là gì?
Nhiệt độ nóng chảy được biết đến là đại lượng biểu thị mức nhiệt mà tại điều kiện nhiệt độ đó sẽ diễn ra hiện tượng nóng chảy của vật hay nói một cách đơn giản là vật sẽ chuyển dần từ thể rắn sang thể lỏng. Đại lượng này còn sở hữu cho mình tên gọi khác là nhiệt độ hóa lỏng hay điểm nóng chảy.
Ngược lại, nhiệt độ khiến vật đang ở dạng lỏng chuyển về trạng thái rắn được gọi là điểm đông đặc hay là nhiệt độ đông đặc. Thông thường mỗi một chất sẽ có một mức nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Đối với những chất chưa biết tính chất lý hóa thì việc xác định đại lượng này sẽ giúp quá trình nhận định kim loại trở nên dễ dàng hơn.
Ngoài ra, nhiệt độ hóa lỏng của kim loại, phi kim, hợp kim ngày càng được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực chế tạo, làm khuôn đúc kim loại, gia công cơ khí, lĩnh vực y tế hoặc sử dụng để phục vụ công tác nghiên cứu.
Kim loại vàng là gì?
Vàng là kim loại quý có mức giá cao trên thị trường. Vật liệu này có màu vàng khi ở dạng khối còn khi chia nhỏ thành các phần thì có thể bị đổi thành màu đen, hồng ngọc hoặc tím dựa trên độ tinh khiết của vàng. Bên cạnh đó, vàng có độ kéo dãn và góc uốn lớn nhất trong các loại vật liệu kim loại hiện nay bởi 1 ounce vàng có thể kéo dài tới 300 feet vuông.
Ngoài ra, vàng còn được biết đến là kim loại mềm và người ta thường bổ sung hợp kim để tăng độ cứng cũng như giúp quá trình gia công trở nên dễ dàng hơn từ đó tạo thành nhiều sản phẩm khác nhau. Một số hợp chất vàng phổ biến nhất hiện nay phải kể đến như auric clorua và acid chloroauric. Vàng còn sở hữu cho mình tính trơ cơ bản nên sẽ không bị ảnh hưởng bởi không khí cũng như các loại thuốc thử. Với tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, đây chính là kim loại được sử dụng phổ biến trong các ngành vi mạch điện tử.
Các loại vàng trên thị trường hiện nay
Nhờ sở hữu sự đa dạng của các sản phẩm vàng giúp đem lại nhiều lựa chọn cho người dùng. Tuy nhiên, đây cũng chính là khó khăn khiến người dùng khó lòng phân biệt các loại vàng đang được cung ứng trên thị trường.
Để tránh mua phải vàng giả, vàng nhái, vàng kém chất lượng, bên cạnh việc chọn lựa cơ sở cung cấp uy tín, bạn cần phân biệt và nắm được đặc điểm của từng loại vàng để nhận dạng một cách chính xác nhất. Dưới đây là một số loại vàng cụ thể:
Vàng ta
Vàng ta hay còn được gọi là vàng 24K, vàng 9999 hoặc vàng nguyên chất. loại vàng này sở hữu độ tinh khiết cực cao lên đến 99,99% cũng như không chứa bất kì tạp chất nào.
Đặc điểm nổi bật của vàng ta:
- Sở hữu độ mềm cao, khó khăn khi chế tác thành trang sức hoặc các đồ dùng khác.
- Vàng này được dùng với mục đích đầu tư, dự trữ.
- Vàng ta được lưu trữ ở dạng miếng, thỏi hoặc trang sức chế tác đơn giản nhất có thể.
- Khả năng giữ nguyên giá trị trong quá trình giao dịch, mua bán.
Vàng 999
Vàng 999 cũng được biết đến là một loại vàng nguyên chất, nằm trong nhóm vàng 10 tuổi – vàng 24K nhưng so với vàng 9999 thì vàng 999 sở hữu độ tinh khiết thấp hơn. Nếu tỉ lệ vàng nguyên chất trong sản phẩm vàng 9999 là 99,99% thì đối với vàng 999 chỉ chiếm là 99,9%.
Đặc điểm của vàng 999:
- Đặc tính và cách sử dụng của vàng 999 tương tự vàng 9999.
- Do hàm lượng vàng nguyên chất thấp hơn nên giá trị của vàng 999 cũng thấp hơn vàng 9999.
Vàng trắng
Vàng trắng hay còn được gọi là hợp kim của vàng nguyên chất kết hợp với một số kim loại khác. Loại vàng trắng này được chia thành nhiều cấp độ khác nhau như 18K, 14K hoặc 10K.
Các đặc điểm của vàng trắng:
- Các kim loại được sử dụng để pha trộn chung với vàng trắng thường là bạc hoặc các bạch kim khác.
- Vàng trắng sở hữu kiểu sáng sang trọng, hiện đại, bắt mắt.
- Độ cứng của vàng trắng khá tốt, dễ dàng sử dụng để chế tác thành đồ trang sức và các sản phẩm trang trí khác.
Vàng hồng
Vàng hồng được biết đến là loại hợp kim được sản xuất từ vàng nguyên chất cùng với kim loại đồng. Chính lượng đồng có mặt trong hợp kim giúp mang lại cho sản phẩm màu vàng hồng bắt mắt. Ngày nay, vàng hồng được chia thành các cấp độ như 18K, 14K và 10K.
Vàng tây
Vàng tây là dòng sản phẩm này được chia thành nhiều loại phụ thuộc vào hàm lượng vàng nguyên chất có chứa trong hợp kim này:
- Vàng 10K: Là loại vàng chứa 41,6% vàng nguyên chất còn lại 58,4% là các nguyên tố khác.
- Vàng 14K: Là loại vàng chứa 58,3% vàng nguyên chất, còn lại là kim loại khác.
- Vàng 18K: là loại vàng chứa 75% là vàng nguyên chất phần trăm còn lại là những kim loại khác.
Ngoài các loại vàng được chúng tôi nêu trên còn có vàng ý, vàng non, vàng mỹ ký. Những loại vàng này được sử dụng để làm đồ trang sức, đồ trang trí, đồ thủ công mỹ nghệ.
Các thông số quy chuẩn của vàng
Vàng được biết đến là nguyên liệu được khai thác và sử dụng từ hàng nghìn năm nay. Bởi vậy, để có thể đánh giá chất lượng vàng, quý khách có thể dựa vào nhiệt độ nóng chảy của vàng cũng như dựa vào một số thông tin quy chuẩn về chất lượng để đánh giá bao gồm:
- Ký hiệu: Au
- Cấu hình electron: [Xe] 4f145d10 6s1
- Đồng vị của Au: 195 Au, 196 Au, 197 Au, 198 Au, 199 Au
- Số hiệu nguyên tử: 79
- Độ âm điện: 2.54
- Khối lượng riêng: 19.3 g/cm3
- Khối lượng nguyên tử: 197g/mol
Tính chất của kim loại vàng
Vàng là kim loại đặc trưng sở hữu đầy đủ các tính chất của một kim loại thông thường với những đặc điểm nổi bật như:
- Là kim loại mềm, có màu vàng và sở hữu tính dẻo cao
- Tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ đứng sau bạc và đồng
- Vàng có tính khử yếu nên hình thành nhiều hợp chất trong tự nhiên
- Dù ở bất cứ nhiệt độ nào kim loại vàng không bị oxy hóa trong không khí
- Vàng không bị hòa tan trong acid và chất lỏng khác, ngoại trừ một số hỗn hợp như nước cường toan, dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm, thủy ngân,…
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại vàng là bao nhiêu?
Nhiệt độ nóng chảy là điểm hóa lỏng của một chất rắn nào đó. Khi đạt đến nhiệt độ này, vật chất sẽ chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Từ đó, việc xác định nhiệt độ nóng chảy của kim loại giúp tính toán chất lượng cũng như giúp xác định thành phần nguyên liệu có trong kim loại đó. Bên cạnh đó, do mỗi kim loại đều có điểm nóng chảy khác nhau nên bạn có thể áp dụng nó để phục vụ sản xuất cho ngành công nghiệp chế tạo, gia công cơ khí, nghiên cứu và sản xuất các vật liệu y tế,…
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại vàng là 1337.33 độ K tương đương với 1064.18 độ C và 1947.52 độ F. Tuy nhiên, đây chỉ là nhiệt độ nóng chảy đối với vàng nguyên chất, còn các hợp kim của vàng sẽ có điểm nóng chảy khác nhau phụ thuộc vào tỷ lệ thành phần vàng cùng một số nguyên liệu khác cấu thành.
Bảng nhiệt độ nóng chảy của các hợp kim vàng như sau:
STT | Tên hợp kim của vàng | Nhiệt độ nóng chảy (độ C) |
1 | Vàng 10K | 881 – 891 |
2 | Vàng 14K | 829 – 874 |
3 | Vàng 18K | 915 – 963 |
4 | Vàng 24K | 1063 |
5 | Vàng trắng 10K | 994 |
6 | Vàng trắng 14K | 947 |
7 | Vàng trắng 14K có palladium | 1076 |
8 | Vàng trắng 18K | 929 |
9 | Vàng trắng 18K có palladium | 1097 |
Ứng dụng của kim loại vàng trong đời sống
Vàng không chỉ được biết đến là kim loại sử dụng để làm đồ trang sức, tích lũy tài sản mà còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống. Một số công dụng không thể bỏ qua của kim loại vàng bao gồm:
- Điều trị các bệnh liên quan đến răng: Kim loại này được dùng để điều trị sâu răng và một số bệnh răng miệng khác từ 3000 năm trước.
- Sản xuất linh kiện điện thoại: Vàng thường được dùng để làm các thiết bị chuyển mạch, mối nối,… giúp điện thoại tránh bị bào mòn trong quá trình sử dụng. Thông thường, trong mỗi chiếc điện thoại di động, lượng vàng dùng để sản xuất linh kiện sẽ dao động khoảng 50mg.
- Sản xuất linh kiện máy tính:Kim loại vàng được dùng để sản xuất chip bộ nhớ, bộ mạch chủ CPU giúp các bộ phận kết nối dễ dàng, trơn tru với nhau.
- Sản xuất dây dẫn: Được biết đến là kim loại có tính dẫn điện tốt, vàng cho phép truyền tải dữ liệu một cách chính xác và nhanh chóng từ thiết bị này tới thiết bị khác.
- Hỗ trợ điều trị các bệnh về da: Kim loại vàng thường được góp mặt trong một số loại mỹ phẩm. Bạn có biết người ta sử dụng vàng để chăm sóc da từ 2500 năm trước công nguyên để trị mụn, viêm loét da, chữa nhọt và đặc biệt là chữa cả chứng đậu mùa.
- Điều trị viêm khớp: Vàng đã được ứng dụng để giảm các triệu chứng sưng đau khớp cũng như hỗ trợ thúc đẩy quá trình làm lành thương tổn tại xương. Quá trình điều trị bằng vàng thường được diễn ra trong thời gian dài, người bệnh cần “tiêm” vàng trong khoảng thời gian 22 tuần liên tục để cải thiện bệnh.
- Ứng dụng trong xây dựng: Nhờ sở hữu đặc tính dễ dát mỏng mà kim loại vàng đã được dùng trong nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng trên thế giới như nhà thờ St Michael, đền Sripuram của Ấn Độ.
Phía trên là các thông tin cơ bản về vàng, nhiệt độ nóng chảy của vàng cũng như ứng dụng nổi bật của kim loại này trong đời sống. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kim loại này. Và đừng quên theo dõi Thép Trí Việt để nhận tin tức hay mỗi ngày cũng như mua sắt thép xây dựng giá tốt nhất.
Thông tin mua hàng:
CÔNG TY TÔN THÉP TRÍ VIỆT
Văn phòng: 43/7B Phan Văn Đối, Ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM
Địa chỉ 1: 46/1 khu phố 5 – số 6 – F Linh Tây - Thủ Đức - TPHCM
Địa chỉ 2: 33D Thiên Hộ Dương - Phường 1 - Gò Vấp - TPHCM
Địa chỉ 3: 16F Đường 53 - Phường Tân Phong - Quận 7 - TPHCM
Địa chỉ 4: 75/71 Lý Thánh Tông - F Tân Thới Hòa - Q. Tân phú - TPHCM
Địa chỉ 5: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 - Xã Thuận Giao - TP Thuận An - Bình Dương
Hotline mua hàng: 091 816 8000 - 0907 6666 51 - 0907 6666 50
Email: theptriviet@gmail.com
Miễn phí giao hàng trong bán kính 500km với đơn hàng số lượng lớn