Từ xa xưa, kim loại chì đã được sử dụng rộng rãi nhờ dễ dàng tách chiết và gia công. Vậy kim loại chì là gì? Tính chất hóa học, vật lý và ứng dụng kim loại chì trong đời sống con người ra sao? Nhiệt độ nóng chảy của chì là bao nhiêu? Hãy cùng Thép Trí Việt tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết sau đây!
Kim loại chì là gì?
Chì có tên tiếng anh gọi là Lead, được ký hiệu hóa học là Pb. Đây là kim loại nặng và gây nhiễm độc, ảnh hưởng cho con người, đặc biệt là gây nguy hiểm với trẻ em. Xét nghiệm có liên quan tới chì là kim loại kẽm – protoporphyrin.
Chì biết tới là một kim loại nặng nhưng lại rất mềm. Vậy nên người ta thường sử dụng chì để tạo hình. Trong bảng tuần hoàn hóa học, chì có số hiệu nguyên tử 82 và hóa trị là II và IV. Đây là kim loại có chỉ số nguyên tố đứng cao nhất trong tất cả các nguyên tố bền.
Ban đầu, kim loại chì có màu trắng xanh, tuy nhiên sẽ bắt đầu xỉn màu và chuyển dần sang màu xám nếu tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng không khí.
Tính chất vật lý và hóa học của chì
Cũng giống như nhiều kim loại khác, kim loại chì cũng sở hữu cho tính chất vật lý và tính chất hóa học đặc trưng. Cụ thể như:
Tính chất vật lý của chì
Kim loại chì có màu bạc, sáng, rất mềm cho nên dễ dàng khi uốn nắn. Chì có tính dẫn điện kém hơn nhiều so với các kim loại khác. Đặc biệt, chì sở hữu đặc tính chống ăn mòn cao nên thường được dùng để chứa chất ăn mòn như là Axit sunfuric. Ngoài ra nhờ dễ dát mỏng mà kim loại này cũng được ứng dụng phổ biến trong nhiều công trình xây dựng, điển hình như sử dụng để làm các tấm phủ.
Kim loại chì ở dạng bột khi cháy sẽ tạo ra ngọn lửa có màu trắng xanh. cũng giống như như nhiều kim loại khác,bột kim loại chì mềm mịn nên có thể tự bốc cháy trong không khí, khi cháy khói độc sẽ lan tỏa ra môi trường bên ngoài.
Tính chất hóa học
Chì là kim loại có tính khử yếu do vậy mà khi ở nhiệt độ thường, chì không bị oxi hóa. Còn ở trong nhiệt độ cao, kim loại chì sẽ bị oxi hóa tạo thành lớp chì oxit mỏng. Nhờ vào lớp chì oxit này mà kim loại chì được oxit bảo vệ giúp nó không bị oxy hóa tiếp.
Kim loại chì không tác dụng cùng với axit sunfuric và axit clohidric mà chỉ hòa tan được trong axit nitric để tạo ra dung dịch chứa Pb(NO3)2 đồng thời tự giải phóng khí nitơ oxit. Đặc biệt, kim loại chì không tác dụng với nước nhưng trong điều kiện có mặt thêm không khí thì nó sẽ bị nước ăn mòn và tạo ra bazơ Pb(OH)2.
Trạng thái tự nhiên
Mặc dù kim loại chì có tồn tại ở trong tự nhiên nhưng lại ít gặp. Bởi nó chỉ thường được tìm thấy dạng quặng và được thu hồi cùng với các kim loại khác như bạc, kẽm, phổ biến nhất là đồng. Khoáng chì chủ yếu sẽ là galena (PbS) chiếm đến 86,6% khối lượng chì. Một số loại khoáng chứa chì phổ biến như cerussite và anglesite.
Điều chế kim loại chì
Khi đốt cháy các quặng sunfua của chì chủ yếu tạo ra oxit, hỗn hợp sunfat, silicat cùng các kim loại khác có ở trong quặng. Lúc này, chì oxit sẽ được tách ra từ quá trình đốt cháy và khử trong lò cao bằng chính than cốc để tạo ra kim loại chì.
Nhiệt độ nóng chảy của chì
Chì nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu? Nhiệt độ nóng chảy của chì là 600,61°K tương đương 327,5 °C và 621,43 °F. Chì là một kim loại mềm, nặng, cực kì độc hại và có thể tạo hình. Kim loại chì có màu trắng xanh khi mới cắt nhưng sau khi cắt sẽ bắt đầu xỉn màu thành xám nếu tiếp xúc với không khí.
Ứng dụng của chì
Mặc dù chì được biết đến là kim loại độc hại nhưng kim loại này đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu và đưa vào sử dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống. Đặc biệt, kim loại chì còn là thành phần không thể thiếu trong vài hợp chất. Cụ thể những ứng dụng nổi bật của kim loại chì phải kể đến như:
- Kim loại chì là thành phần chính của những chiếc bình ắc quy trong các dòng xe thường sử dụng.
- Chì là một thành phần rất quan trọng không thể thiếu của ống nhựa PVC.
- Chì là thành phần trong chất nhuộm trắng có trong sơn.
- Chì là thành phần tạo màu trong quá trình tráng men cụ thể như màu đỏ, màu vàng.
- Kim loại chì được sử dụng làm tấm ngăn để chống đạn và phóng xạ hạt nhân.
Sự độc hại của kim loại chì đối với môi trường và con người
Chì (Pb) là kim loại mang đến nhiều nguy cơ rất độc hại. Nó tiềm ẩn đối với sức khỏe của con người cũng như môi trường sống. Cụ thể như:
Đối với con người
Chì để ở môi trường bên ngoài nếu tiếp xúc trực tiếp, nó có thể sẽ gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Điển hình như kim loại chì có thể gây rối loạn cho cơ thể, não bộ, gây tổn thương nghiêm trọng tới hệ thần kinh, thậm chí có thể gây vô sinh.
Cũng giống như thủy ngân, chì cũng là một trong những chất độc tích tụ ở trong xương và mô mềm, gây ngộ độc cho máu. Cho dù chỉ tiếp xúc với kim loại này với mức độ cực kỳ thấp, tuy nhiên vẫn có thể làm giảm đi vĩnh viễn khả năng nhận thức tốt của trẻ em.
Đối với môi trường sống
Trong môi trường sống, kim loại chì có thể chảy theo nguồn nước, ngấm vào đất và gây ô nhiễm nguồn nước. Từ đó gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống của thực vật và động vật.
Trên đây là toàn bộ thông tin về kim loại chì và nhiệt độ nóng chảy của chì. Hy vọng giúp bạn hiểu rõ hơn về kim loại này cũng như hiểu được sự độc hại của nó để có thể bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Thép Trí Việt theo hotline 091 816 8000 - 0907 6666 51 - 0907 6666 50 để được hỗ trợ sớm nhất.
Thông tin mua hàng:
CÔNG TY TÔN THÉP TRÍ VIỆT
Văn phòng: 43/7B Phan Văn Đối, Ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM
Địa chỉ 1: 46/1 khu phố 5 – số 6 – F Linh Tây - Thủ Đức - TPHCM
Địa chỉ 2: 33D Thiên Hộ Dương - Phường 1 - Gò Vấp - TPHCM
Địa chỉ 3: 16F Đường 53 - Phường Tân Phong - Quận 7 - TPHCM
Địa chỉ 4: 75/71 Lý Thánh Tông - F Tân Thới Hòa - Q. Tân phú - TPHCM
Địa chỉ 5: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 - Xã Thuận Giao - TP Thuận An - Bình Dương
Hotline mua hàng: 091 816 8000 - 0907 6666 51 - 0907 6666 50
Email: theptriviet@gmail.com
Miễn phí giao hàng trong bán kính 500km với đơn hàng số lượng lớn